Thực đơn
Tổ_hợp_tên_lửa_S-300 Đặc điểm kỹ thuậtCác tên lửa được dẫn đường bằng radar 30N6 FLAP LID hay radar hải quân 3R41 Volna (TOP DOME) sử dụng dẫn đường điều khiển với radar dẫn đường bán chủ động giai đoạn cuối. Các phiên bản sau này sử dụng radar 30N6 FLAP LID B hay TOMB STONE để dẫn đường cho tên lửa qua dẫn đường mặt đất chỉ huy dẫn đường/tìm kiếm hỗ trợ (SAGG). SAGG tương tự như cấu hình dẫn đường TVM của Patriot. Phiên bản trước đó 30N6 FLAP LID A có thể dẫn đường tới 12 tên lửa một lúc tới 6 mục tiêu. 30N6E FLAP LID B có thể dẫn đường tới 24 tên lửa tới 12 mục tiêu. Các mục tiêu bay với tốc độ lên tới Mach 2,5 có thể bị chặn đánh thành công hay khoảng Mach 8,5 cho các model sau này. Một tên lửa có thể được phóng lên mỗi ba giây. Trung tâm điều khiển tự động có khả năng quản lý lên tới 12 TEL đồng thời.
Đầu đạn nguyên bản nặng 100 kg (220 lb), các đầu đạn trung gian nặng 133 kg (293 lb) và các đầu đạn mới nhất nặng 143 kg (315 lb). Tất cả được trang bị một kíp nổ tiếp cận và kíp nổ tiếp xúc. Các tên lửa nặng trong khoảng 1,450 kg (3,200 lb) và 1,800 kg (3,970 lb). Các tên lửa được phóng ra khỏi ống phóng trước khi các động cơ kích hoạt, nó có thể tăng tốc lên tới 100 g (1 km/s²). Chúng được phóng thẳng lên trên sau đó quay về hướng mục tiêu, không cần thiết phải ngắm tên lửa trước khi bắn. Các tên lửa được điều khiển bằng một bộ cánh đuôi và qua các van phụt chỉnh hướng. Các đoạn bên dưới cung cấp thông tin kỹ thuật chính xác về radar và tên lửa của các phiên bản S-300 khác nhau. Cần lưu ý rằng từ phiên bản S-300PM, hầu hết các phương tiện và tên lửa đều có thể được chuyển đổi lẫn giữa các phiên bản.
30N6 FLAP LID A được lắp đặt trên một xe kéo nhỏ. 64N6 BIG BIRD được lắp trên một xe kéo lớn cùng một máy phát điện và thông thường được kéo bởi một chiếc xe tải tám bánh đã trở nên quen thuộc. 76N6 CLAM SHELL được lắp đặt trên một xe kéo lớn với một cột ăng ten cao khoảng 24 và 39 m (79 và 128 ft).
Phiên bản nguyên thuỷ S-300P sử dụng một tổ hợp radar doppler sóng liên tục 76N6 CLAM SHELL để thám sát mục tiêu và radar thám sát và tiếp chiến mạng phase số băng I/J 30N6 FLAP LID A. Cả hai được lắp đặt trên các xe kéo. Ngoài ra có một trung tâm điều khiển trên một xe kéo khác và tới mười hai bệ dựng/phóng với bốn tên lửa mỗi bệ được lắp trên các xe kéo. S-300PS/PM tương tự nhưng sử dụng radar thám sát và chiến đấu nâng cấp 30N6 với trung tâm chỉ huy được tích hợp và có các TEL lắp trên xe tải.
Nếu được sử dụng trong vai trò chống tên lửa đạn đạo hay chống tên lửa hành trình, radar băng E/F 64N6 BIG BIRD cũng sẽ được bổ sung cho khẩu đội. Nó có khả năng phát hiện các lớp mục tiêu tên lửa đạn đạo ở khoảng cách lên tới 1000 km (620 dặm) và bay với tốc độ tới 10.000 km/h (6200 mph) và các lớp mục tiêu tên lửa hành trình ở khoảng cách tới 300 km (185 dặm). Nó cũng sử dụng chùm tia điện tử lái và thực hiện việc quét một vòng mỗi 12 giây.
Radar 36D6 TIN SHIELD cũng có thể sử dụng để nâng cấp hệ thống S-300 giúp tăng khả năng thám sát mục tiêu sớm hơn so với radar FLAP LID. Nó có thể phát hiện một mục tiêu cỡ tên lửa bay ở độ cao 60 mét (200 ft) ít nhất cách xa 20 km (12.5 dặm), ở độ cao 100 mét (330 ft) ở ít nhất 30 km (19 dặm), và độ cao lớn tới 175 km (108 dặm). Ngoài ra một radar tìm kiếm mục tiêu băng E/F 64N6 BIG BIRD có thể được sử dụng với tầm thám sát tối đa tới 300 km (186 mi).
S-300 FC Radar Flap Lid có thể được lắp đặt trên một cột tiêu chuẩn.
Chỉ số GRAU | Tên hiệu NATO | Đặc điểm kỹ thuật | Tầm thám sát mục tiêu | Các mục tiêu thám sát đồng thời | Băng tần số NATO | Lần đầu sử dụng với | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
36D6 | TIN SHIELD | - | 180–360 km (112-224 dặm) | 120 | E/F | S-300P | Định danh công nghiệp: ST-68UM 350 kW tới 1.23 MW cường độ tín hiệu |
76N6 | CLAM SHELL | Thám sát độ cao thấp | 120 km (75 dặm) | 300 | I | S-300PMU | 1.4 kW FM sóng liên tục |
64N6 | BIG BIRD | - | 300 km (186 dặm) | C | S-300PMU-1 | ||
96L6E | CHEESE BOARD | Thám sát mọi độ cao | 300 km (186 dặm) | 300 | S-300PMU-1 | ||
9S15 | BILL BOARD | - | 250 km (155 dặm) | 200 | S-300V | ||
9S19 | HIGH SCREEN | Giám sát khu vực | 16 | S-300V | |||
MR-75[14] | TOP STEER | Naval | 300 km (186 dặm) | D/E | S-300F | ||
MR-800 Voskhod[14] | TOP PAIR | Hải quân | 200 km (124 dặm) | C/D/E/F | S-300F |
Chỉ số GRAU | Tên hiệu NATO | Băng tần số NATO | Tầm thám sát mục tiêu | Số mục tiêu thám sát cùng lúc | Số mục tiêu chiến đấu cùng lúc | Lần đầu sử dụng với | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
30N6 | FLAP LID A | I/J | 4 | 4 | S-300P | ||
30N6E(1) | FLAP LID B | H-J | 200 km (124 dặm) | 12 | 6 | S-300PMU | Mạng phase |
30N6E2 | FLAP LID B | I/J | 200 km (124 dặm) | 72 | 36 | S-300PMU-2 | |
9S32-1 | GRILL PAN | Đa băng | 140–150 km (90 dặm) | 12 | 6 | S-300V | |
3R41 Volna | TOP DOME | I/J | 100 km (62 dặm) | S-300F |
Mã GRAU | Năm | Tầm hoạt động | Tốc độ tối đa | Dài | Đường kính | Trọng lượng | Đầu đạn | Dẫn đường | Sử dụng lần đầu với |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
5V55K/KD | 1978 | 47 km (29 dặm) | 1,700 m/s (3,800 mph) | 7 m (23 ft) | 450mm | 1,450 kg (3,200 lb) | 100 kg (220 lb) | Chỉ huy | |
5V55R/RM | 1984 | 90 km (56 dặm) | 1,700 m/s (3,800 mph) | 7 m (23 ft) | 450mm | 1,450 kg (3,200 lb) | 133 kg (293 lb) | SARH | |
5V55U | 1992 | 150 km (93 dặm) | 2,000 m/s (4,470 mph) | 7 m (23 ft) | 450mm | 1,470 kg (3,240 lb) | 133 kg (293 lb) | SARH | |
48N6/E | 1992 | 150 km (93 dặm) | 2,000 m/s (4,470 mph) | 7.5 m (25 ft) | 500mm | 1,780 kg (3,920 lb) | ~150 kg (~330 lb) | TVM | |
48N6E2 | 1992 | 195 km | 2,000 m/s (4,470 mph) | 7.5 m (25 ft) | 500mm | 1,800 kg (3,970 lb) | 150 kg (330 lb) | TVM | |
9M82ME | 1984 | 250 km | 2,500 m/s (5,600 mph) | 150 kg (330 lb) | SARH bằng TELAR | S-300V | |||
9M83 | 1984 | 100 km (60 dặm) | 1,800 m/s (4,030 mph) | 420 kg (926 lb) | 150 kg (330 lb) | SARH bằng TELAR | S-300V | ||
9M83ME | 1990 | 200 km (120 dặm) | SARH by TELAR | S-300VM | |||||
9M96E1 | 1999 | 40 km (25 dặm) | 900 m/s[15] (2,010 mph) | 330 kg (728 lb) | 24 kg (53 lb) | Radar dẫn đường chủ động | S-400 | ||
9M96E2 | 1999 | 120 km (75 dặm) | 1,000 m/s[15] (2,240 mph) | 420 kg (926 lb) | 24 kg (53 lb) | Radar dẫn đường chủ động | S-400 | ||
40N6[15] | 2000 | 400 km (250 dặm) | Radar dẫn đường chủ động | S-400 |
Do sử dụng cùng xe phóng nên các loại đạn của S-300 có thể dùng lẫn cho S-400 và ngược lại.
Thực đơn
Tổ_hợp_tên_lửa_S-300 Đặc điểm kỹ thuậtLiên quan
Tổ hợp tên lửa Buk Tổ hợp tên lửa Tor Tổ hợp tên lửa Pantsir Tổ hợp (toán học) Tổ hợp quân sự–công nghiệp Tổ hợp tuyến tính Tổ hợp tháp Etihad Tổ hợp đám mây Rho Ophiuchi Tổ hợp pháo 130 mm A-222 Bereg Tổ hợp công nghiệp mỏ than ZollvereinTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tổ_hợp_tên_lửa_S-300 http://www.news.az/articles/2239 http://www.astronautix.com/lvs/s300.htm http://www.atimes.com/atimes/Central_Asia/EI05Ag02... http://www.balkanalysis.com/?p=612 http://edition.cnn.com/2007/WORLD/europe/12/28/ira... http://www.enemyforces.com/missiles/s300pmu2.htm http://search.janes.com/Search/documentView.do%3Fd... http://www.janes.com/press/articles/pc050317_1.sht... http://www.janes.com/press/pc000308.shtml http://www8.janes.com/Search/documentView.do?docId...